Cát vàng xây dựng là một trong số những loại nguyên vật liệu không thể thiếu để hoàn thành bất kỳ một công trình nào. So với những loại cát xây dựng khác, loại cát này có những đặc điểm riêng biệt nhất định để nhận dạng. Bên cạnh đó, về vấn đề giá thành thì giá của cát vàng cũng có những cách định giá riêng. Bạn đọc quan tâm nhiều hơn đến vấn đề này hãy theo dõi những thông tin dưới đây của MeeyLand nhé.
Cát vàng – Nguồn gốc, đặc điểm và phân loại
Cát vàng là loại vật liệu có khả năng chịu lực cao, có khả năng giúp tường mau cứng, và thường được chia làm ba loại: Cát vàng hạt to, cát vàng mờ và cát vàng lọc nước. Người ta có thể nhận biết được các cát vàng xây dựng qua những tính chất bên ngoài như: màu sắc (màu vàng) độ mịn của cát, hình dạng hạt (tròn, dẹt,…), độ bám dính. Từ đó có thể sử dụng các loại cát vàng sao cho phù hợp với từng công đoạn của công việc.
Cát vàng là gì?
Cát vàng là gì? Cát vàng là một loại cát có màu vàng, đường kính cỡ hạt từ 1.5 – 3mm, sạch và không lẫn tạp chất. Cát vàng được sử dụng để trát tường có kích cỡ 0.7 – 1.4mm, thường được trộn lẫn với cát đen để đảm bảo độ phẳng cho bề mặt. Loại cát này là vật liệu có nguồn gốc tự nhiên có ưu điểm về độ sạch, cứng. Được sử dụng nhiều để đổ bê tông tươi và xây tường ở những vị trí chịu lực.
Nguồn gốc của cát vàng xây dựng
Cát vàng có nguồn gốc chủ yếu ở sông hoặc các mỏ cát. Cát vàng thường được khai thác từ các mỏ cát có trữ lượng lớn như mỏ cát Sông Lô, Sông Chảy, Sông Hồng,… Tuyệt đối không khai thác vùng cát vàng nhiễm mặn dùng làm bê tông.
Vì cát biển nhiễm mặn ảnh hưởng tới công trình, tăng khả năng oxi hóa, gỉ sét vật liệu. Bên cạnh đó, cát biển thường nhỏ và mịn hơn nên độ kết dính không tốt bằng cát sông.
Phân loại cát vàng
Tất cả các loại cát sẽ được gọi chung là cát xây dựng. Trong cát xây dựng sẽ có tổng cộng loại cát. Cụ thể bao gồm:
- Cát đổ bê tông (chúng còn được gọi là cát bê tông tươi): Đây là loại cát được sử dụng để kết hợp với sỏi, xi măng bê tông và nước để trộn thành hỗn hợp nhuyễn đồng nhát (không mịn) để đồ lên các bề mặt chịu lực, định hình.
- Cát xây tô (hay còn được gọi là cát xây, cát mịn, cát đen xây dựng): Đây là loại cát thường được trộn với xi măng mịn cùng nước để tạo ra vữa phục vụ mục đích kết nối các viên gạch, trát bề mặt tường trước khi tiến hành phủ sơn.
- Cát san lấp (loại cát này còn được gọi là cát đen lấp): Là loại cát không có yêu cầu nhiều về độ sạch, mịn quá cao. Chúng cần nhiều hơn về sự ma sát và khả năng thoát nước. Loại cát này sẽ được đổ vào các bề mặt rỗng cần san lấp như móng nhà, sàn nhà,…
Vậy cát vàng thuộc loại cát nào trong những loại trên? Câu trả lời cát vàng là một loại cát đổ bê tông hay còn được biết đến là cát bê tông tươi.
Đặc điểm cát vàng
Như chúng ta đã đề cập ngay từ đầu, mỗi loại cát đều có những đặc điểm riêng biệt để nhận dạng. Từ đó khi có ý định mua cát, mọi người sẽ không bị bỡ ngỡ, tránh trường hợp mua nhầm loại vật liệu gây lãng phí mà lại không phù hợp để sử dụng. Vậy cát vàng có những đặc điểm gì riêng biệt so với những loại cát còn lại?
Loại cát này có màu vàng đặc trưng, kích thước hạt to, không mịn như cát xây tô
Kích thước của cát vàng to hơn so với những loại cát xây dựng khác
Điểm đặc biệt đầu tiên giúp bạn phân biệt cát bê tông (cát vàng, cát bê tông tươi) với những loại cát xây dựng khác chính là kích thước của hạt cát. So với những loại cát còn lại, cát bê tông có kích thước lớn, mô-đun độ lớn rơi vào khoảng 2.0 đến 3.3. Chính vì có độ lớn nổi bật do đó cát vàng không có độ mịn, êm giống như cát xây tô. Thay vào đó, bề mặt khi chạm vào có vẻ thô ráp hơn và nếu không may va chạm bề mặt da có thể bị tổn thương.
Màu sắc cũng là một điểm đặc trưng giúp bạn nhận dạng
Ngoài kích thước, đặc điểm riêng biệt tiếp theo để bạn nhận dạng loại vật liệu này chính là màu sắc. Trong khi hầu như những loại cát xây dựng còn lại đều có màu nâu đen sậm màu thì cát bê tông vàng lại có màu vàng tươi, vàng nâu đặc trưng.
Ứng dụng cát vàng trong xây dựng
Cát vàng là loại vật liệu dành được sự ưu tiên của các chủ thầu mỗi khi lựa chọn cát để xây dựng bởi những ưu điểm vượt trội của loại cát này. Cát vàng xây dựng chất lượng cao, sạch và không chứa quá nhiều tạp chất khác được sử dụng với những công dụng phù hợp với nhiều công trình xây dựng. Đây cũng là một trong những lý do mà cát vàng đắt hơn rất nhiều so với các loại cát khác:
- Đổ bê tông tươi: Đây là một ứng dụng phổ biến nhất của cát vàng. Đổ bê tông tươi bằng loại cát này sẽ mang tới cho sản phẩm độ cứng tốt và độ bền cao. Với khả năng thấm hút nước nhanh, tạo điều kiện cho bê tông nhanh cứng hơn vì thế chúng là nguyên liệu được sử dụng nhiều tại các trạm trộn bê tông.
- Sử dụng để xây, trộn với cát đen theo tỷ lệ trát tường hoặc san nền: Nếu dùng cát vàng pha với cát đen, tỷ lệ cát vàng phải ít hơn rất nhiều so với cát đen. Vì nếu lượng cát vàng quá nhiều sẽ làm bề mặt tường sần sùi, không láng mịn, thiếu thẩm mỹ.
- Vật liệu mài mòn trong đánh bóng bề mặt bằng phun cát áp lực cao: Để tiết kiệm chi phí trong việc mài phá bề mặt sản phẩm, người ta còn sử dụng cát vàng để đánh bóng thẩm mỹ các lớp rỉ bám dính trên kim loại. Đánh bóng bằng loại cát này giúp tạo nhám bề mặt hiệu quả, loại bỏ khiếm khuyết làm tăng giá trị sản phẩm.
- Làm phụ gia để sản xuất gạch, thủy tinh: Cát vàng được trộn lẫn với đất sét và các vật liệu khác để sản xuất gạch. Người ta sử dụng cát vàng để thổi nên những bóng thủy tinh ứng dụng thực tiễn đời sống con người. Đây là ngành công nghiệp nhiều tiềm năng, tạo nên mức thu nhập ổn định cho người dân
Giá cát vàng xây dựng hiện nay
Cát vàng giá bao nhiêu hiện là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm. Trong những năm gần đây, đơn giá cát vàng lên xuống thất thường. Nguyên nhân là do nguồn cát hiện nay bị cấm khai thác từ các nguồn sông. Điều này gây ảnh hưởng rất lớn tới thị? trường những nơi cung cấp cát vàng xây dựng.
BẢNG GIÁ CÁT VÀNG THAM KHẢO CẬP NHẬT MỚI NHẤT NĂM 2021
STT | Tên sản phẩm | Đơn giá/ m3 |
1 | Cát vàng mờ ( chở xe to) | 160.000 – 200.000 VND |
2 | Cát vàng mờ (chở xe nhỏ) | 210.000 – 290.000 VND |
3 | Cát vàng thô (chở xe to) | 320.000 – 380.000 VND |
4 | Cát vàng thô (chở xe nhỏ) | 385.000 – 460.000 VND |
Ở thời điểm bình thường, giá cát vàng hiện nay, hạt lớn giao động khoảng 230.000 VNĐ/ khối. Nhưng ở những thời điểm khan hiếm thì đơn giá lên tới 560.0000 VND/ khối. Giá cát vàng xây dựng phần nào phụ thuộc vào quy trình tạo thành nó và thay đổi theo từng thời điểm.
Lưu ý:
- Bảng báo giá cát vàng phía trên chưa bao gồm 10% VAT
- Hàng mới, sạch, không lẫn tạp chất
- Cát vàng mang kích thước tiêu chuẩn
- Hãy liên hệ với những doanh nghiệp phân phối cát vàng để biết chi tiết hơn về giá cát vàng đổ bê tông thực tế đối với số lượng bạn cần.
Tiêu chuẩn và chỉ tiêu cơ – lý cát vàng đổ bê tông
Cát vàng được sử dụng để trộn bê tông tươi tạo độ vững chắc cho các công trình xây dựng. Vì thế chúng cần đạt những tiêu chuẩn cũng như chỉ tiêu cơ – lý để có thể tạo ra sản phẩm chất lượng cao.
Dựa vào những thông số: mô đun độ to, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm và các con số biểu diễn thành phần hạt được chia làm 4 nhóm: lớn, vừa, nhỏ và rất nhỏ.
Những chỉ tiêu | Cát hạt to | Cát hạt vừa | Cát hạt nhỏ | Cát hạt rất nhỏ |
|
Lớn hơn 2,5 đến 3,3 | 1 đến 2,5 | 1 đến nhỏ hơn 2 | 0,7 đến nhỏ hơn 1 |
|
1400 | 1300 | 1200 | 1150 |
|
10 | 10 | 20 | 35 |
Các tiêu chuẩn thí nghiệm cát được nhà nước ban hành và có hiệu lực từ năm 2006 với những nội dung cần thiết phù hợp với tình hình hiện nay.
Các chỉ tiêu cơ – lý cát vàng sử dụng để đổ bê tông
- Mô đun độ lớn hạt từ 2,0 đến 3,3
- Có màu vàng (có thể quan sát bằng mắt thường)
- Không lẫn tạp chất, phù sa, đảm bảo độ sạch
- Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit có trong cát không được vượt quá 1% tổng khối lượng chung.
- Hàm lượng sỏi lớn (đường kính 5 – 10mm) <= 5% khối lượng cát
- Hàm lượng mica trong cát không được lớn hơn 1% theo khối lượng.
Đối với các công trình nhỏ như nhà ở gia đình thì chỉ cần dùng mắt thường phân biệt theo những tiêu chí trên là được. Điều quan trọng nhất là cát phải sạch, không được dính lẫn tạp chất hay phù sa. Nếu cỡ hạt không đạt thì có thể sử dụng sàng để lọc lại cỡ hạt cát đúng theo mong muốn.
Những lưu ý khi lựa chọn cát vàng
Nguồn gốc cát: Cát vàng đạt chuẩn chất lượng là cát được khai thác thác ở các sông, suối lớn,… vì cát ở đây thường là cát sạch, ít lẫn tạp chất. Không nên sử dụng cát biển để xây nhà, do cát biển bị nhiễm mặn nên sẽ ảnh hưởng tới độ cứng của bê tông và ăn mòn các công trình bê tông cốt thép.
Kích thước hạt cát: Chọn loại cát vàng đều hạt, nhỏ và sạch sẽ khi dùng làm trộn bê tông tươi. Để sản phẩm có chất lượng tốt nhất nên chọn hạt cát có kích thước tiêu chuẩn từ 1.5 – 3mm, không lẫn tạp chất.
Chọn cát sạch: Khi sử dụng cát vàng để trộn bê tông phải lưu ý rằng cát phải thật sạch, không được lẫn bất kỳ loại tạp chất nào, hạt cát phải đều. Trước khi chia tỷ lệ, cát cần phải được rửa sạch thêm một lần nữa và sau đó sẽ được chuyển tới bộ phận kỹ thuật để cân điện tử.
Bãi chứa cát: Đây cũng là một hạng mục quan trọng, không thể bỏ qua. Nơi chứa cát cũng phải là nơi sạch sẽ, khô ráo. Cát phải được đổ theo đống ở một khu vực riêng, không có rác, không để lẫn với các vật liệu hay tạp chất khác.
Trên đây là toàn bộ các vấn đề liên quan đến đặc điểm, mục đích sử dụng và báo giá cát vàng muốn đề cập đến cho bạn đọc và còn rất nhiều tin tức vật liệu xây dựng mà chúng tôi muốn chia sẻ với độc giả cùng chờ đón ở những bài viết tiếp theo nhé. Hy vọng với những thông tin này, bạn đọc phần nào sẽ có những hình dung rõ nét hơn về loại vật liệu này để có những kế hoạch mua và sử dụng cát vàng cho hợp lý.