Bảng kê nguyên vật liệu xây nhà là cơ sở để tổng hợp các chi phí vật tư công trình trong dự tính và đối phó với các chi phí phát sinh bên ngoài. Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý bạn đọc mẫu bảng thống kê vật tư xây dựng và những lưu ý cần nắm rõ để đạt được hiệu quả tốt nhất!
Bảng kê nguyên vật liệu xây nhà chi tiết
Một công trình xây dựng bao gồm rất nhiều khoản chi cho những vật liệu xây dựng khác nhau. Để theo dõi được một cách sát sao và chính xác tất cả những khoản chi có thể phát sinh cho mục đích ước lượng tổng mức đầu tư, lập nên một bảng theo dõi vật tư công trình là một điều thiết yếu.
Dưới đây là một số hạng mục quan trọng mà mọi gia chủ cần lên kế hoạch chi tiết, bao gồm từ các nguyên vật liệu thô tới những đồ dùng nội thất trong các căn phòng chức năng. Mới các bạn cũng tham khảo qua một mẫu bảng kê vật liệu xây dựng mà chúng tôi đã lập ra.
Bảng kê nguyên vật liệu xây thô
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Đá | Bình Điền |
Đối với công tác bê tông: sử dụng loại có kích thước 10mm x 20mm | ||
Đối với công tác lăm le lót móng: sử dụng loại có kích thước 40mm x 60mm | ||
2 | Cát | Sử dụng để đổ bê tông nên chọn loại cát rửa hạt lớn |
3 | Cát xây tô | Sử dụng cát mi chuyên dụng để xây tô |
4 | Bê tông | Bê tông tươi thương phẩm hoặc bê tông đã được xử lý bởi các máy trộn bê tông tại công trình (khối lượng 10m3/lần đổ, chưa bao gồm phí 2.800.000VND/ca bơm) |
Mác bê tông có thể tích 18 lít | ||
Phần móng – đà kiềng sử dụng mác bê tông 250 có tỉ lệ 1 xi : 4 cát : 6 đá | ||
Phần khung sử dụng mác bê tông 200 với tỉ lệ 1 xi : 5 cát : 7 đá | ||
5 | Xi măng | Xi măng HOLCIM để trộn bê tông |
Xi măng HÀ TIÊN sử dụng cho việc xây tô | ||
6 | Thép | Sử dụng thép của hãng POMINA hoặc VIỆT – NHẬT |
7 | Gạch xây | Sử dụng gạch sản xuất từ nhà máy TUYNEL |
Một số thương hiệu có chất liệu tương đương là Đồng Tâm, Phước Thành, Thành Tâm, Tâm Quỳnh,.. | ||
8 | Dây điện | Dây điện CADIVI |
Sử dụng dây cáp điện gồm 7 lõi có ruột làm bằng đồng | ||
Đối với thiết kế nhà phố có kiến trúc thông thường, sử dụng tiết diện dây như sau: ô cắm là 2,5m, dây trục chính 4m, dây nguồn chính 11m | ||
9 | Ống luồn dây điện đi âm tường | Sử dụng ống ruột gà chống cháy nổ hiệu Nano |
10 | Ống luồn dây điện đi âm sàn BTCT | Sử dụng ống trắng có chất liệu cứng |
11 | Dây ADSL, điện thoại, truyền hình | Sử dụng dây truyền hiệu SINO |
12 | Ống cấp thoát nước | Sử dụng ống cấp thoát nước hiệu Bình Minh |
Mỗi một công trình kiến trúc nhà ở khác nhau sẽ cần một hệ thống ống cấp thoát nước khác nhau | ||
Đối với cầu: sử dụng ống nằm ngang D114 và ống đứng D90 | ||
Đối với sàn mái, ban công, sân thượng, WC: dùng ống ngang D114 | ||
Đối với hệ thống ống chính từ hầm tự hoại truyền ra ngoài: sử dụng ống D168 | ||
Đối với hệ thống cấp nước lên xuống: sử dụng ống D27 và ống D42 | ||
Ống cấp rẽ nhánh tùy theo thiết bị | ||
13 | Chống thấm ban công, sàn WC, mái nhà | Sử dụng chống thấm hiệu Kova CT11A |
14 | Phụ gia đông kết bê tông | Sử dụng phụ gia hiệu Sika R7 |
15 | Ống nước nóng | Không sử dụng |
16 | Ống đồng máy lạnh | Không sử dụng |
17 | Thiết bị thi công | Gồm có: dàn giáo, máy gia công sắt, thép, máy trộn bê tông, cây chống,… |
Bảng kê phần sơn nước trong – ngoài và phần sắt
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Sơn ngoại thất | Sử dụng sơn ngoại thất hiệu MAXILITE |
2 | Sơn nội thất | Sử dụng sơn nội thất hiệu MAXILITE |
3 | Sơn lót bên ngoài | Sử dụng sơn lót ngoài hiệu MAXILITE |
4 | Bột trét Matit | Sử dụng bột trét hiệu Việt Mỹ |
5 | Sơn dầu | Sử dụng sơn dầu hiệu Bạch Tuyết |
Bảng kê lát hoàn thiện
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Gạch lát cho phòng khách | Gạch bóng kính hai da có kích thước 600×600 của các hiệu như Taicera, CMC, Hoàn Mỹ,… |
2 | Gạch lát hành lang, cầu thang, bếp | Gạch bóng kính hai da có kích thước 600×600 của các hiệu như Taicera, CMC, Hoàn Mỹ,… |
3 | Gạch lát phòng ngủ | Gạch men có kích thước 400×400 của các hiệu như Taicera, CMC, Hoàn Mỹ,… |
4 | Gạch lát ban công, nhà kho, sân | Gạch men chống trượt có kích thước 400×400 của các hiệu như Taicera, CMC, Hoàn Mỹ,… |
5 | Gạch lát WC | Gạch men có kích thước 250×250 của các hiệu như Taicera, CMC, Hoàn Mỹ,… |
6 | Gạch lát ngạch cửa, tam cấp | Sử dụng đá trắng suối lau |
Phần gạch ốp tường
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Ốp tường bếp | Gạch men có kích thước 250×400 của các hiệu như Taicera, CMC, Hoàn Mỹ,… |
2 | Ốp tường WC | Gạch men chống trượt có kích thước 250×400 của các hiệu như Taicera, CMC, Hoàn Mỹ,… |
Hoàn thiện cầu thang
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Ốp bậc cầu thang | Sử dụng đá trắng suối lau |
2 | Tay vịn cầu thang | Sử dụng gỗ căm xe tròn có đường kính 60m |
3 | Lan can cầu thang | Sử dụng bằng sắt hộp có kích thước 14x14x1mm |
Trần thạch cao
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Trần thạch cao | Chỉ dùng cho phòng khách, bếp, WC và dùng khung M29 của Vĩnh Tường |
Cổng, cửa đi, cửa sổ, mái giếng trời
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Cổng | Sắt hộp có kích thước 30×60 |
2 | Cửa ra vào tầng một | Sắt hộp có kích thước 30×60, cửa kiểu gỗ, kính cường lực dày 5mm |
3 | Cửa ra vào ban công | Sắt hộp có kích thước 30×60, cửa kiểu gỗ, kính cường lực dày 5mm |
4 | Cửa ra vào phòng ngủ | Sử dụng loại HDF Veneer |
5 | Cửa ra vào WC | Dùng cửa nhựa Nam Huy, bản lề Inox, khung dày 10cm, có ổ khóa tròn |
6 | Cửa sổ | Sắt hộp có kích thước 30x60x1.2mm, cửa kiểu gỗ, kính cường lực dày 5mm |
7 | Khung sắt cửa sổ | Sắt hộp có kích thước 14×14,1 |
8 | Mái + khung giếng trời | Dùng mái polycarbonate và khung sắt hộp có kích thước 20x20x1mm |
Thiết bị điện và chiếu sáng
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Vỏ tủ điện | Sử dụng của hiệu Sino loại có 4 lớp |
2 | Công tắc, ổ cắm | Sử dụng của hiệu Sino, bốn công tắc và bốn ổ cắm cho một phòng |
3 | Đèn phòng khách | 8 bộ đèn LED âm trần TQ 12W |
4 | Đèn bếp | 6 bộ đèn LED âm trần TQ 12W |
5 | Đèn phòng ngủ | Mỗi phòng 2 bóng đèn HQ Philip 1,2m |
6 | Đèn WC | Mỗi phòng một đèn mâm ốp trần |
7 | Đèn hành lang | Một bộ đèn HQ Philip 1,2m |
8 | Đèn cầu thang | Một bộ đèn treo tường |
9 | Đèn ban công, sân thượng | Một bộ đèn HQ Philip 1,2m |
10 | Đèn sân, cổng | Một bộ đèn ốp trần |
Thiết bị vệ sinh
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Bồn cầu | Mỗi WC một cái hiệu Viglacera, VI 88 |
2 | Vòi xịt nhà vệ sinh | Mỗi WC một cái hiệu Oscar, VX-012 |
3 | Bồn rửa + Bộ xả | Hiệu Viglacera |
4 | Vòi sen nóng lạnh | Mỗi phòng tắm một cái hiệu Oscar, OS-1110 |
5 | Vòi Lavabo nóng lạnh | Mỗi phòng tắm một cái hiệu Oscar, OS-2110 |
6 | Vòi sân thượng, ban công | Một cái hiệu Oscar, OS-7610 |
7 | Các phụ kiện trong WC (gương, móc treo, kệ treo xà phòng,..) | Dùng của thương hiệu Asia, Luxman, Oscar, Kanbel |
8 | Phễu thu sàn | Mỗi phòng tắm một cái hiệu Oscar, OS-99B kích thước 15x15cm |
9 | Chậu rửa chén loại hai ngăn | Một cái hiệu Oscar, OS-4312 |
10 | Bồn nước Inox | Thương hiệu Đại Tân – loại bồn đứng thể tích 1000 lít |
11 | Máy bơm nước | Thương hiệu Panasonic công suất 200W |
Lan can ban công
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Lan can ban công | Sắt hộp kích thước 14x14x1mm |
2 | Tay vịn ban công | Sắt hộp kích thước 40x80x1mm |
Mái ngói – Tole
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Ngói lớp | Sử dụng ngói thương hiệu Nakamura |
2 | Hệ vì kèo mái ngói | Hệ vì kèo mái ngói chống rỉ Vntruss |
3 | Tole lợp | Tole lợp loại sáng vuông hoạ tiết hoa sen dày 32cm |
4 | Hệ vì xà gỗ | Sắt hộp kích thước 50×100 |
Gạch, đá ốp, vách trang trí
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Trang trí cổng | Không sử dụng |
2 | Trang trí mặt tiền tầng trệt | Đá màu vàng hổ phách Bình Định |
3 | Trang trí mặt tiền các lầu | Không sử dụng |
Các hạng mục không nằm trong gói
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Cửa cuốn, cửa kéo | Không có |
2 | Các thiết bị nội thất | Không có |
3 | Sân vườn, tiểu cảnh | Không có |
4 | Máy nước nóng | Không có |
5 | Các phụ kiện WC | Không có |
6 | Các thiết bị gia dụng như điều hoà, bếp ga,.. | Không có |
Ước tính nguyên vật liệu cần có xây nhà
Sau khi đã xác định được những vật tư xây dựng cần thiết, bạn cần biết cách ước tính một số yếu tố quan trọng cần chi trả cho toàn bộ công trình. Dưới đây là một số hạng mục cần nắm rõ:
- Công thức tính diện tích
Công thức tính diện tích căn nhà như sau:
Diện tích căn nhà = diện tích sàn sử dụng + các diện tích phụ như sân, móng, mái, tầng hầm,…
Chi phí làm móng
Chi phí làm móng phụ thuộc vào loại móng được lựa chọn cho công trình thi công:
- Móng đơn: bao gồm trong đơn giá xây dựng, không tính phí phát sinh
- Móng cọc ép tải (250.000 VNĐ/m2): (Số lượng x Chiều dài) + Tiền công của công nhân + (Hệ số đài móng x Diện tích tầng trệt x Đơn giá phần thô)
- Móc cọc khoan nhồi (450.000 VNĐ/m2): (Số lượng x Chiều dài) + Tiền công của công nhân + (Hệ số đài móng x Diện tích tầng trệt x Đơn giá phần thô)
Định mức gạch xây
Công thức tính định mức gạch xây như sau:
Phần gạch xây tường = (Chu vi phần gạch xây tường x Chiều cao tường) – Phần diện tích cửa sổ ra, vào
Bài viết của chúng tôi xoay quanh chủ đề bảng kê nguyên vật liệu xây nhà đã đến hồi kết thúc. Mong rằng, qua mẫu bảng kê vật tư xây nhà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ có một cái nhìn cụ thể và cách tính tổng chi phí vật tư xây dựng hợp lý và khoa học hơn. Nếu thấy bài viết hữu ích, đừng quên chia sẻ nó tới bạn bè nhé!