Định mức xây đá hộc là việc làm rất cần thiết trước khi bắt tay vào thi công công trình. Bởi đá hộc được sử dụng làm nguyên liệu chính trong hầu hết các bộ phận như xây móng, xây tường nhà… Vậy đá hộc là gì và định mức xây kè đá hộc như thế nào cho hợp lý? Tất cả các thắc mắc trên sẽ được giải đáp ngay dưới đây.
Đá hộc là gì?
Đá hộc hay còn được gọi bằng cái tên stone cavity là 1 loại đá có nguồn gốc tự nhiên. Loại đá này có quá trình hình thành tương đối lâu khoảng vài ngàn năm phong hoá. Do đặc tính phong hoá nên chúng thường tìm thấy tại các mỏ đá lớn. Ban đầu khi mới khai thác kích thước của đá hộc khá lớn nên nhà sản xuất phải cắt xẻ nhỏ thành nhiều kích thước khác nhau. Đường kính trung bình phổ biến cho loại đá này giao động trong khoảng từ 10 – 40 cm.
Nếu nhìn đá bằng mắt thường, bạn dễ dàng nhận ra chúng có màu xanh sẫm đục. Ưu điểm nổi trội của đá hộc so với các loại đá khác là sự chắc chắn cứng rắn. Vì vậy nó được ưu tiên làm nguyên liệu phục vụ cho công tác xây dựng nhà ở hay các kiến trúc lớn. Ngoài ra chúng còn được sử dụng với mục đích xây kè đá hộc hoặc móng đá hộc.
Tại sao cần xác định định mức xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu vữa?
Trước khi bắt tay vào xây dựng các chuyên gia xây dựng thường khuyên chủ đầu tư phải tiến hành định mức 1m3 xây đá hộc. Con số định mức chứa đựng rất nhiều ý nghĩa về kinh tế tài chính và chất lượng công trình. Một vài lợi ích tuyệt vời mà bạn nhận được khi định mức vữa xây đá hộc như sau:
- Tiết kiệm chi phí và sử dụng nguyên vật liệu phù hợp
Vữa không chỉ được cấu thành từ 1 nguyên liệu mà từ rất nhiều nguyên liệu khác nhau, với các thành phần chính nổi bật là cát, đá, xi măng,… Do đó chủ đầu tư phải tính toán lượng nguyên vật liệu hợp lý để tiết kiệm chi phí vật liệu tối đa. Một vài chủ đầu tư không tính toán cẩn thận dẫn đến tính trạng thừa thãi và đội vốn bất hợp lý.
Mặt khác, sự chuẩn bị kĩ càng còn là bước đệm tuyệt vời để bạn hoàn thành công trình một cách thuận lợi. Đồng thời hạn chế tối đa nhược điểm của những nguyên vật liệu sử dụng.
- Tăng tuổi thọ công trình, đảm bảo chất lượng sản phẩm
Ngoài tiết kiệm tài chính chi phí mua nguyên vật liệu, định mức vữa xây đá hộc còn giúp tăng tuổi thọ công trình. Nếu chủ đầu tư xây dựng công trình với lượng vữa quá ít có thể khiến chất lượng công trình bị ảnh hưởng nặng nề. Bởi khi đó sự liên kết giữa vữa và đá hộc không đủ mạnh mẽ để bảo toàn độ vững chắc cho công trình.
Định mức 1 khối xây đá hộc trong xây dựng
Các chuyên gia sẽ định mức xây đá hộc theo khối lượng chuẩn 1m3. Dựa vào khối lượng 1m3 chủ đầu tư có thể tự suy ra khối lượng cần thiết cho mẫu công trình của mình. Bạn tìm hiểu bảng định mức 1m3 xây đá hộc ngay dưới đây.
Bảng định mức 1m3 xây đá hộc
Bảng định mức cấp phối 1m3 xây đá hộc sau dành cho nhiều bộ phận công trình phổ biến như: xây mặt bằng, xây mái, xây móng, xây tường, xây trụ… Mỗi bộ phận sẽ có các thông số định mức khác nhau vì vậy bạn cần lưu ý sử dụng phù hợp.
Loại công trình | ĐVT (1m3) | Loại vật liệu | Đơn vị | Số lượng |
Xây mặt bằng, mái dày 30cm | Xây | Vữa xây | lít | 130.0 |
Xây móng nhà | Xếp | Vữa xây | lít | 400.0 |
Xây tường nhà, trụ bin | Xếp | Vữa xây | lít | 420.0 |
Xếp đá hộc 2 đầu mối | Xếp | Vữa xây, dây thép D4 | lít | 0.500 |
Xây trụ đỡ bằng đá hộc chèn đá dăm 4×6 | Xếp | Vữa xây | lít | 420.0 |
Xây gối đỡ đường ống | Xếp | Vữa xây | lít | 420.0 |
Xếp nút hầm | Xếp | Xây vữa | lít | 420.0 |
Xây rãnh đỉnh, dốc nước, thác nước gân chữ V trên độ dốc taluy > 40% | Xếp | Vữa xây | lít | 460.0 |
Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng | Xếp | Vữa xây | lít | 0.060 |
Xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu vữa (cát, đá, xi măng)
Cách xác định lượng vựa cần thiết cho công trình tương đối khó do cấu hình của đá hộc rất đa dạng. Đá hộc có thể tạo ra nhiều lỗ hổng khác nhau khi ghép nối. Tuy nhiên bạn vẫn có thể xác định lượng vữa như sau:
- Căn cứ vào bảng định mức xây đá hộc phía trên thì cứ 1m3 diện tích sẽ cần khoảng 1,2 đến 1,22 m3 đá hộc. Tại các khoảng trống do những viên đá hộc tạo ra, chủ đầu tư linh động sử dụng các loại đá dăm đề để lấp đầy. Bước này tạo ra sự liên kết tạm thời cho 1 khối kiến trúc.
- Các nguyên liệu trộn vữa như cát đá xi măng cần tính bằng những giá trị thực tế nên bạn có thể suy ra khi theo dõi giá thành thị trường lúc bấy giờ. Đầu tiên bạn tính thể tích của khối xây. Đồng thời tính thêm lượng hao hụt thể tích trong quá trình vận chuyển cũng như thi công. Từ 2 thông số này bạn kết luận lượng vữa cần thiết cuối cùng.
Định mức xây đá hộc vữa mác 75
Xây đá hộc vữa mác 75 là 1 trong số ít loại vữa được Bộ xây dựng cấp phép thi công. Do vữa mác 75 chứa 1 số đặc điểm nổi bật về chất lượng như: tạo độ liên kết bền vững, nguyên liệu dễ mua, tỷ lệ hao phí cực thấp, thích hợp với nhiều kiểu nhà từ nhà dân cho đến biệt thự lớn.
Về tỷ lệ nguyên liệu xi măng, cát, nước thì 2 tỷ lệ là xi măng và nước sẽ có giá trị khối lượng bằng nhau. Khối lượng xi măng khoảng 220 kg và khối lượng nước khoảng 220 lít. Còn tỷ lệ cát ít hơn khoảng 1,221 m3. Như vậy tỷ lệ xi măng, cát và nước định mức xây đá hộc vữa mác 75 lần lượt là: 220 kg, 1,221 m3, 220 lít.
THAM KHẢO THÊM:
- 1000+ Mẫu ảnh nhà cấp 4 đẹp: [HOT 2023] được lấy từ thực tế
Định mức xây đá hộc vữa mác 100
Về công năng sử dụng, xây đá hộc vữa mác 100 đạt được nhiều lợi ích không kém đá hộc vữa mác 75. Và đây cũng là 1 loại vữa mác nằm trong danh sách khuyên dùng của các chuyên gia xây dựng. Tại vữa mác 100, tỷ lệ xi măng, cát và nước chênh lệch khá lớn.
Trong đó, tỷ lệ xi măng có khối lượng nhiều nhất khoảng 315 kg. Thấp thứ 2 là tỷ lệ nước khoảng 218 lít. Cuối cùng là khối lượng cát với khoảng 1,079 m3. Như vậy khối lượng xi măng, cát và nước định mức xây đá hộc vữa mác 100 lần lượt là: 315 kg, 1,079 m3, 218 lít.
Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu xây đá hộc
Để đảm bảo chất lượng và độ an toàn cho công trình, định mức xây đá hộc phải đạt được các tiêu chuẩn đề ra trong quá trình thi công xây dựng cũng như nghiệm thu thành quả. Cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn thi công xây đá hộc
- Quá trình sản xuất đá hộc phải được thi công bằng phương pháp nổ mìn với khối lượng giao động trong khoảng 20 – 40 kg.
- Kích thước tiêu chuẩn tối thiểu của đá hộc lần lượt là dày 10 cm và dài 25 cm. Ngoài ra, chiều rộng ngắn nhất cũng phải gấp 2 lần chiều dày.
- Bề mặt đá được phép lồi lõm miễn sao không lồi lõm không quá 3cm
- Trong trường hợp đá hộc dùng để thi công mặt ngoài thì loại đá hộc sử dụng có chiều dài, diện tích mặt phô tối thiểu lần lượt là 30 cm và 300 cm2.
- Nếu sử dụng đá hộc cho bộ phận lát thì chiều dài hoặc chiều rộng của chúng phải bằng chiều dày thiết kế lớp đá.
Tiêu chuẩn nghiệm thu xây đá hộc
- Độ thẳng đứng và độ ngang mạch vữa trong các góc khe phải bảo đảm sự đặc quánh vừa phải.
- Chiều dày và độ đặc của các mạch vữa liên kết chặt chẽ với nhau và liên kết đến các vị trí hàng gạch giằng.
- Các khe lún và khe co giãn phải được thi công chính xác với mức độ hợp lý
- Trong trường hợp công trình cần lắp đặt đường dẫn ống khói, ống thông hơi thì bề mặt thi công đá hộc phải chừa sẵn vị trí cho những cấu kiện này.
- Ngoài chất lượng đá hộc, chủ đầu tư cũng phải đảm bảo chất lượng mặt tường, khối xây, cốt thép…
Hy vọng thông qua bài viết trên các chủ đầu tư phần nào đã giải đáp được các thắc mắc về định mức xây đá hộc. Nếu bạn còn thắc mắc gì về vấn đề này thì hãy comment xuống dưới bài viết để được website hỗ trợ tư vấn giải đáp nhé.