Bố trí thép dầm là công việc quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên bố trí thép dầm như thế nào đúng chuẩn vẫn luôn là vấn đề được mọi người quan tâm. Vì thép dầm có chuẩn mới giúp công trình bền vững và cho thời gian sử dụng lâu dài hơn. Vậy để biết cách bố trí thép dầm bạn hãy tham khảo ngay những kinh nghiệm bố trí thép dầm đúng chuẩn được chuyên gia chia sẻ sau đây.

Nguyên tắc bố trí thép dầm

Để hoàn thành công trình một cách nhanh chóng và chính xác nhất, đồng thời đảm bảo cho quá trình thi công được an toàn chất lượng. Việc nắm được nguyên tắc bố trí thép dầm là điều rất cần thiết. Khi nắm rõ được các nguyên tắc bố trí thép dầm sẽ giúp cho quá trình bố trí diễn ra được thuận lợi cũng như tiết kiệm được tối đa thời gian và chi phí.

Bố trí thép dầm tiết diện ngang

Bố trí thép dầm sẽ được phân ra theo tiết diện ngang và tiết diện dọc. Vì thế kinh nghiệm bố trí thép dầm cho mỗi tiện diện cũng sẽ khác nhau. Bạn cần phân biệt rõ để tránh áp dụng nhầm lẫn. Và đối với tiết diện ngang sẽ có những lưu ý như sau.

  • Chọn đường kính cốt thép dầm dọc

Bố trí thép dầm thì đường kính cốt thép bao nhiêu sẽ ảnh hưởng đến phần dầm của công trình. Trong đó dầm sàn đường kính cốt thép có kích thước sẽ rơi vào khoảng 12 đến 25mm. Tuy nhiên theo kinh nghiệm của các chuyên gia thì bạn vẫn có thể tùy chỉnh khoảng cách này. Mức tùy chỉnh đường kính có thể lên tới 32mm. Chỉ cần bạn đảm bảo đường kính không vượt quá 1/10 bề rộng của dầm là được.

Bạn chú ý là không nên thi công quá 3 đường kính cốt thép chịu lực cùng lúc trên mỗi dầm. Các đường kính nên cách nhau tối thiểu 2mm.

  • Lớp bảo vệ cho cốt thép dầm

Trong kinh nghiệm bố trí thép dầm tiết diện ngang, bạn cần phải chú ý đến lớp bảo vệ cho cốt thép dầm. Trong đó bạn cần biết lớp bảo vệ cốt thép chịu lực C1 cũng như C2 là khác nhau. Độ dày lớp bảo vệ C áp dụng không được quá bé. Đặc biệt là khi so với đường kính cốt thép. Đồng thời cũng không được nhỏ hơn giá trị Co.

    • Cốt thép chịu lực: Bản và tường có chiều dày từ 100m trở xuống. Co = 10mm. Chiều dày từ 100mm trở lên. Co = 15mm. Còn với dầm và sườn thì chiều cao thường nhỏ 250mm. Như vậy Co = 15mm. Nếu dầm và sườn cao trên 250mm, Co = 20.
    • Cốt thép cấu tạo, cốt thép đai: Khi chiều cao tiết diện < 250mm. Lúc này Co = 10mm. Còn nếu >= 250mm trở lên thì Co = 15mm.

Nếu kết cấu công trình thuộc khu vực vùng chịu nhiều tác động của biển. Bạn cần cho tăng chiều dày lớp bảo vệ lên. Với kết cấu làm bằng bê tông nhẹ. Hay bê tông tổ ong thì cần lấy tăng chiều dày lớp theo điều 8.3 trong tiêu chuẩn luật xây dựng.

  • Khoảng hở của cốt theo dầm trong bố trí thép dầm
Xem Thêm:   30+ Mẫu Kệ Tivi Phòng Khách Nhà Ống Sang Trọng, Hiện Đại

Các chuyên gia chia sẻ kinh nghiệm, kích thước hở giữa hai mép cốt thép không bé hơn đường kính cốt thép. Đồng thời phải lớn hơn trị số to. Khi cốt thép đặt thành 2 hàng, lúc này hàng phía trên to = 50mm.

Kích thước này đã được thu được khi đã trừ đi hai hàng dưới cùng. Bạn cần chú ý thêm, trong mỗi vùng đặt cốt thép thì nên bố trí nhiều hàng. Không không được đặt ở hàng trên. Hay chính xác ở là ở vị trí khe hở của hàng dưới.

Nếu trong điều kiện chật chội nhưng phải dùng nhiều cốt thép thì nên chọn cách bố trí theo cặp. Tuyệt đối không lại khe hở ở giữa chúng. Phương ghép cặp phải là phương đổ bê tông. Khoảng cách ở giữa các cặp tc >= 1,5 Ø.

  • Giao nhau của cốt thép dầm

Khi thực hiện bố trí thép dầm việc giao nhau của cốt thép dầm là điều tất yếu. Tuy nhiên bạn cần chú ý là phải đặt cách cốt thép dầm thành 2 hàng. Phải đặt sao cho cốt thép phía trên dầm chính dễ dàng đặt vào giữa khoảng cách 2 hàng. Như vậy khi kẹp cốt thép dầm sàn vào giữa sẽ dễ dàng hơn.

Ảnh 1: Kết cấu diện nằm ngang chịu tác động của lực dọc 
Ảnh 1: Kết cấu diện nằm ngang chịu tác động của lực dọc

Bố trí thép dầm dọc

Bên cạnh chú ý đến những kinh nghiệm bố trí thép dầm tiết diện ngang thì phương dọc cũng có nhiều điểm cần chú ý. Đặc biệt là lưu ý những nguyên tắc chung như sau.

  • Cốt thép dọc chịu lực đặt ở trên momen âm. Còn ở vùng momen dương thì sẽ được đặt ở dưới. Vì thế khi bố trí thép dầm, bạn nên chú ý để thực hiện cho đúng ở các vùng khác nhau.
  • Đặt cốt thép tại nơi có momen lớn nhất trong mỗi cùng đã được tính toán. Không lựa chọn vùng momen nhỏ để đặt cốt thép. Như vậy mới có thể bố trí dầm thép đạt chuẩn.
  • Đảm bảo lượng cốt thép còn lại có đủ sức chịu lực momen uốn trên những tiết diện thẳng và nghiêng không. Đặc biệt là sau khi đã tiến hành uốn hoặc cắt.
  • Neo chắc chắn ở đầu các thành cốt thép chịu lực. Bạn cần xác định cẩn thận để đảm bảo quy trình thực hiện cho phương dọc.

Cốt thép ở phía dưới và phía trên có thể đặt phối hợp. Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn cách đặt độc lập với nhau. Việc bố trí và lựa chọn vị trí thích hợp đặt cốt thép sẽ quyết định quy trình thực hiện khó hay dễ. Do đó bạn cần lựa chọn phương án an toàn, chính xác để không ảnh hưởng đến cách bố trí thép dầm.

Ảnh 2: Quy định lớp bê tông bảo vệ cốt thép
Ảnh 2: Quy định lớp bê tông bảo vệ cốt thép

Cách bố trí thép dầm 5m, 7m, 9m

Cách bố trí thép dầm chủ yếu dựa trên các phương án bố trí cốt thép. Trong quá trình thi công bố trí thép trong dầm bằng cách phối hợp không thể làm một lần là xong. Thay vào đó cần phải thực hiện thử vài phương án để tìm ra cách bố trí tối ưu nhất. Ngoài ra, bạn nên tìm hiểu thêm một số nguyên tắc về việc bố trí neo cốt thép ở giữa nhịp, uốn cốt thép dầm,…

Xem Thêm:   99+ mẫu nhà cấp 4 5x15 đẹp hút hồn kèm theo bản vẽ

Bố trí thép dầm nhịp 5m

Bố trí thép dầm nhịp 5m là kích thước phổ biến và được sử dụng nhiều nhất hiện nay.

  • Bố trí thép dầm nhịp 5m đẹp

Thép được bố trí 1 lớp dưới 3 thanh F16, lớp trên là thanh góc số 2 bố trí 2 thanh F16 và thanh số 3 bố trí 1 thanh F16. Khi bố trí hết chiều dài 5m sẽ giúp dầm có được sự chắc chắn và an toàn hơn.

Dầm L=5m, khẩu độ lớn hơn nên bố trí với tiết diện là 200 x 400mm. Tiết diện này chưa thực sự hoàn thiện. 4F18 được sử dụng là thép chủ lực, giúp tăng cường tại gối và bụng của mỗi vị trí 1F18. Lưu ý tại ô cầu thang có dầm chiếu tới gác lên nên bổ sung thêm đai chống cắt.

  • Bố trí thép dầm nhịp 5m an toàn:

Nếu bạn không phải người có chuyên môn xây dựng, cụ thể là kinh nghiệm bố trí thép dầm, hãy liên hệ với các chuyên gia trong lĩnh vực này để tìm sự giúp đỡ. Tuy nhiên bạn cũng có thể tự bày trí cho mình một không gian kiến trúc dựa trên tư vấn của những người này.

Ảnh 3: Bố trí thép dầm đạt tiêu chuẩn
Ảnh 3: Bố trí thép dầm đạt tiêu chuẩn

Việc bố trí phải đảm bảo với tiết diện cột dầm thông thường. Với cột 200 x 200 và dầm 200 x 350 như mọi nhà vẫn làm. Đối với 2phi16 + 2phi14 giữa nhịp và gối dầm. Từ cơ sở này bạn có thể tăng thép dựa vào tài chính của mình.

  • Bố trí thép dầm nhịp 5m chuẩn

Có kinh nghiệm, bạn sẽ tiết kiệm được tối đa chi phí mà lại mang tới kết quả cao. Kinh nghiệm đó là bạn hãy để ý xem trong khi bạn sống có nhà nào tương tự bạn chưa. Có thể tương tự về vị trí, kết cấu và quy mô,… Nếu họ đã làm rồi và trong một thời gian dài sử dụng không xảy ra vấn đề gì thì bạn có thể làm tương tự họ.

Để đảm bảo an toàn hơn bạn có thể tăng về đường kính thép và tham khảo thêm ý kiến của các kỹ sư khác. Đây là một cách thực sự tốt và giúp bạn tiết kiệm được nhiều chi phí mà bạn vẫn có thép dầm an toàn.

Bố trí thép dầm nhịp 7m

Với thép dầm nhịp 7m thì cách bố trí cũng tương tự như thép dầm nhịp 5m. Bạn cần có sự tính toán và kinh nghiệm nhất định trong việc bố trí thép đai dầm. Một lưu ý đặc biệt, nếu bạn không phải dân chuyên cũng như không có kinh nghiệm thì không nên tự ý thực hiện. Thay vào đó hãy liên hệ một chuyên gia và nhờ tư vấn thêm những phương án bố trí phù hợp cũng như tiết kiệm nhất.

Bố trí thép dầm nhịp 9m

Ảnh 4: Bố trí thép dầm nhịp 7m đơn giản nhất
Ảnh 4: Bố trí thép dầm nhịp 7m đơn giản nhất

Phương án sàn dự ứng lực cho nhịp 9m thường xuyên được áp dụng. Phương án này cho chiều dài sàn mỏng từ 20 – 22cm với hàm lượng thép trong sàn bé và có hiệu quả về mặt kinh tế. Bên cạnh đó, việc kiểm soát chất lượng khi thi công dự ứng lực đòi hỏi nhà thầu phải có độ chuyên nghiệp cao cùng với hệ thống giám sát quản lý chất lượng chặt chẽ nhất.

Bản vẽ thi công cốt thép dầm

Ảnh 5: Bản vẽ cấu tạo cốt thép phối hợp
Ảnh 5: Bản vẽ cấu tạo cốt thép phối hợp
  • Bản vẽ kỹ thuật thi công dầm bao gồm bản vẽ ván khuôn và bản vẽ cốt thép. Trong bản vẽ kỹ thuật được thực hiện bởi các kiến trúc sư thể hiện rõ ràng chi tiết các thông số hình dáng, đường kính, chiều dài, số lượng,… để việc thi công trở nên dễ dàng hơn.
  • Bản vẽ thi công thường do thiết kế thực hiện, cũng có thể do đơn vị thi công thực hiện khi đã có bản vẽ thiết kế kỹ thuật.
  • 2 phần chính của bản vẽ gồm mặt chính và các mặt cắt ngang.
  • Trục dầm là mặt chính được vẽ và được nhìn từ bên cạnh. Sự thay đổi của cốt thép theo trục dầm được thể hiện bằng các bản vẽ mặt ngang.
  • Trong bản vẽ quy ước, phần bê tông là trong suốt nền các phần còn lại được thể hiện một cách rõ ràng và chính xác các thông số kỹ thuật.
  • Trên mỗi mặt ngang chỉ thể hiện cốt thép có trong mặt cắt đó.
  • Cốt thép đai chủ yếu được thể hiện trên mặt cắt. Trên mặt chính có thể vẽ toàn bộ cốt thép đai hoặc chỉ vẽ một vài đai đại diện cho từng đoạn.
  • Khi cốt thép đai được đặt với khoảng cách không đều s1, s2,…thì phải chỉ rõ số lượng đai với khoảng cách s1 trong từng đoạn hoặc chiều dài đoạn dầm trong đó đặt cốt thép đai với si.
Xem Thêm:   Cách tính khoảng cách xà gồ mái tôn hợp lý, chuẩn phong thủy xây dựng
Ảnh 6: Bản vẽ cấu tạo cốt thép độc lập
Ảnh 6: Bản vẽ cấu tạo cốt thép độc lập
  • Trên hình ngoài mặt chính và các mặt cắt còn vẽ thêm hình triển khai các thanh cốt thép. Vẽ triển khai như vậy là để giải thích và nhận thức chứ không yêu cầu bắt buộc.
  • Hình dạng và kích thước cốt thép sẽ được thể hiện ở bảng thống kê.
  • Mỗi cốt thép được ký hiệu bảng một con số đặt trong vòng tròn. Mỗi con số dùng cho một loại thanh có hình dạng và kích thước giống nhau, có thể đặt ở các vị trí khác nhau.
  • Số liệu về cốt thép phải được ghi ở nơi dễ thấy nhất trên bản vẽ. Thường ghi ở nơi cốt thép đó được thể hiện lần đầu, ở các nơi khác chỉ cần ghi ký hiệu.
  • Trên mỗi hình vẽ cần ghi đầy đủ kích thước và ký hiệu cốt thép.
  • Với các mặt cắt có hình dạng và kích thước giống nhau có thể chỉ cần ghi một lần ở một mặt cắt đại diện.
  • Cần thể hiện và ghi chú rõ về chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
  • Riêng khoảng hở của cốt thép, khi bố trí cần bảo đảm đủ yêu cầu còn trên bản vẽ có thể không cần ghi.
Ảnh 7: ký hiệu quy ước thể hiện bản vẽ kết cấu thép dầm
Ảnh 7: ký hiệu quy ước thể hiện bản vẽ kết cấu thép dầm
  • Trong bản vẽ cốt thép, bên cạnh các hình vẽ còn có thêm mục ghi chú và bảng thống kê. Ghi chú trình bày các số liệu, những vấn đề thi công đến mà chưa thể hiện trên các hình vẽ (bao gồm: chủng loại về yêu cầu về chất lượng của vật liệu, những chú ý khi thi công để đảm bảo các yêu cầu của thiết kế,…)
  • Bảng thống kê là cơ sở để sản xuất ra các thanh cột thép theo đúng thiết kế
  • Trong trường hợp ở bản vẽ đã trình bày hình khai triển của cốt thép với đầy đủ kích thước thì trong bảng thống kê không cần nhắc lại.
  • Có thể đưa vào bảng thống kê các thư mục như tổng chiều dài, tổng trọng lượng của các thanh cốt thép để dựa vào đó cung cấp vật liệu

Như vậy, bài viết trên đây đã chia sẻ cho bạn kinh nghiệm bố trí thép dầm đúng chuẩn. Hy vọng thông qua bài viết, bạn có thể thu thập được nhiều kiến thức hay áp dụng cho các công trình xây dựng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *